Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều hãng thuốc cho ra đời các dòng sản phẩm bổ sung axit folic trước khi mang thai. Acid folic (Vitamin B9 hay folate) – là một trong những chất dinh dưỡng ít được biết đến có tác dụng ngăn ngừa các khuyết tật ống thần kinh như tật chẻ đôi ống sống. Nhưng mà không phải ai cũng biết nên sử dụng như thế nào và sử dụng loại nào để tốt cho bà bầu. Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu về vấn đề này nhé.
Mục lục:
Bổ sung axit folic trước khi mang thai là như thế nào?
Axit folic (vitamin B9) là một dạng vitamin nhóm B được tìm thấy nhiều trong các loại thực phẩm và các chất bổ sung. Vitamin này có tác dụng tạo ra các tế bào mới, sản xuất DNA, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển của mỗi người.

Bạn nên chú ý dùng viên uống bổ sung axit folic trước khi mang thai từ 2 – 3 tháng nếu có kế hoạch mang thai trước đó. Điều này sẽ giúp cơ thể có đủ dưỡng chất để bảo vệ tốt nhất cho thai nhi khỏi nguy cơ mắc phải các khuyết tật ống thần kinh, chẳng hạn như tật nứt cột sống.

Thông thường, nếu như có kế hoạch và cố gắng thụ thai, bạn có thể sẽ mang thai sau 1 tháng. Do đó, thời điểm lý tưởng để bổ sung axit folic là trước khi ngừng các biện pháp tránh thai 2 tháng. Thế nhưng, nếu bạn đã lỡ ngừng tránh thai rồi nhưng chưa sử dụng axit folic, hãy bổ sung loại vitamin nhóm B này ngay từ bây giờ cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ.
Bạn có thể bổ sung axit folic bằng cách ăn nhiều thực phẩm giàu folate, một dạng axit folic tự nhiên. Tuy nhiên, thực tế, một chế độ ăn lành mạnh, cân bằng cũng không đảm bảo có đủ axit folic cho thai kỳ. Vì vậy, tốt nhất bạn nên uống thêm thuốc bổ sung axit folic trước khi mang thai theo chỉ định của bác sĩ.
Cần bổ sung lượng axit folic bao nhiêu là đủ trước khi mang thai?
Lượng axit folic tối thiểu được khuyến nghị hàng ngày cho tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là 400 microgam (mcg), hoặc 0,4 miligam (mg). Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa bệnh tật, bổ sung axit folic ít nhất một tháng trước khi thụ thai sẽ làm giảm nguy cơ khuyết tật ống thần kinh như tật nứt đốt sống tới 70%.
Trong thời kỳ mang thai, lượng axit folic khuyến cáo cho mỗi người phụ nữ là từ 600 đến 800 mcg, hoặc 0,6 đến 0,8 mg. Tất nhiên, lượng này còn tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người. Nếu người có tiền sử gia đình bị dị tật ống thần kinh thì nên bổ sung 4.000 mcg (4 mg) axit folic mỗi ngày và hãy tham vấn với bác sĩ để biết lượng axit folic mà mình cần trước và sau khi thụ thai.

Nếu bạn đã có một đứa con bị khuyết tật ống thần kinh thì bạn sẽ cần bổ sung liều lượng axit folic cao hơn trong những tháng trước khi mang thai trẻ tiếp theo và trong vài tháng đầu của thai kỳ. Bạn nên gặp bác sĩ để được tư vấn thêm về liều lượng phù hợp. Ngoài ra, những nhóm người sau đây cũng cần phải bổ sung liều lượng axit folic cao hơn:
- Người bị bệnh thận và đang chạy thận nhân tạo
- Người bị bệnh hồng cầu hình liềm
- Người bị bệnh gan
- Người có thói quen uống nhiều hơn một đồ uống có cồn hàng ngày
- Người đang phải dùng thuốc để điều trị bệnh động kinh, bệnh tiểu đường loại 2, bệnh lupus, bệnh vẩy nến, bệnh viêm khớp dạng thấp, bệnh hen suyễn hoặc bệnh viêm ruột…
Top 4 loại thuốc bổ sung axit folic trước khi mang thai tốt nhất cho bà bầu
Việc bổ sung acid folic trước và trong giai đoạn mang thai vô cùng quan trọng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thực phẩm chức năng có vai trò bổ sung loại acid này rất nổi tiếng. Hãy cùng tham khảo một số thuốc ngay dưới đây nhé!
Thuốc ferrovit
Thuốc Ferrovit là một loại thuốc được sử dụng để bổ sung sắt cho phụ nữ đang mang thai và dùng cho những người mắc phải các chứng thiếu máu, thiếu sắt.

Thuốc được bào chế dạng viên uống.
Thành phần vừa đủ bao gồm:
- Ferrous Fumarate
- Folic acid
- Vitamin B12
- Tá dược vừa đủ
Một số tác dụng của thuốc Ferrovit:
- Phụ nữ mang thai uống thuốc có tác dụng ngăn ngừa được bệnh dị tật ống thần kinh của thai nhi nhờ việc cung cấp axit folic.
- Thuốc giúp đẩy nhanh quá trình tạo máu, cung cấp lượng sắt cần thiết cho cơ thể giúp phòng ngừa được bệnh thiếu máu.
- Thuốc giúp cung cấp một lượng sắt vừa đủ cho cơ thể trở nên khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, không bị hiện tượng chóng mặt, buồn nôn.
- Thuốc có thể được sử dụng cho nhiều độ tuổi khác nhau nhưng tốt nhất là sử dụng cho phụ nữ từ độ tuổi dậy thì đến lúc trước, trong và sau khi mang thai.
Cách sử dụng và bảo quản thuốc ferrovit:
- Các bệnh nhân bị thiếu máu và phụ nữ mang thai sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không được tự ý ngưng, bỏ liều khi chưa hết liệu trình điều trị .
- Riêng với phụ nữ đang mang thai chỉ nên uống 1 viên/ ngày để không ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi.
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ bình thường, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
- Trước khi mua thuốc, uống thuốc cần phải xem cẩn thận hạn sử dụng.
Ferrovit hộp 50 viên
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc:
- Tiêu chảy hoặc táo bón;
- Gây khó chịu dạ dày;
- Dị ứng: phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi, họng,…
- Chóng mặt nhiều, khó thở
Những điều cần thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc
- Hãy hỏi bác sĩ bất cứ điều gì bạn còn thắc mắc, chưa rõ ràng về thuốc.
- Bạn nên uống thuốc vào lúc đói nhưng cũng có thể uống thuốc cùng bữa ăn để giảm sự khó chịu về đường tiêu hóa.
- Bạn không nên sử dụng nhiều hơn, hoặc ít hơn so với liều quy định và không được tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ .
- Trong trường hợp quá liều gây ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe nên đến bệnh viện thăm khám ngay.
- Nếu quên liều thuốc hãy uống càng sớm càng tốt. Lưu ý không được sử dụng gấp đôi liều vì có thể làm tăng tác dụng phụ.
- Hãy ngưng sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Obimin
Tác dụng của thuốc Obimin:
Thuốc Obimin chứa nhiều loại vitamin, thường được dùng để:
- Bổ sung đầy đủ vitamin và một số nguồn vitamin ion cho phụ nữ trước và sau khi mang thai.
- Góp phần điều chỉnh các rối loạn thường gặp trong thời kì mang thai như buồn nôn, nôn ói, thiếu máu, hội chứng Beriberi, viêm dây thần kinh và chuột rút.
Cách sử dụng thuốc Obimin:
Bạn cần uống Obimin đúng liều lượng và thời điểm theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách bảo quản thuốc Obimin:
Bạn nên bảo quản thuốc Obimin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Những dạng và hàm lượng của thuốc Obimin:
Thuốc Obimin có dạng viên nén với hàm lượng gồm: 3000 đơn vị vitamin A, 400 đơn vị vitamin D, 100 mg vitamin C, 10 mg vitamin B1, 2.5 mg vitamin B2, 15 mg vitamin B6, 4 mcg vitamin B12, 20 mg niacinamide, 7.5 mg axit pantothenic, 1 mg axit folic, 30 mg sắt, 32.5 mg canxi, 100 mcg đồng, 100 mcg iốt.
Tác dụng không mong muốn:
- Phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
- Đau dạ dày.
- Đau đầu.
- Miệng có vị khó chịu.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng trước khi dùng:
- Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Báo cho bác sĩ về những thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê toa hoặc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi.
- Báo cho bác sĩ nếu bạn đang gặp vấn đề sức khỏe nào khi dùng Obimin.
Thuốc Tardyferon B9
Chỉ định:
- Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
Tác dụng:
Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxi hóa tại các mô.
Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu

Liều lượng – Cách dùng:
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là:
- Dự phòng: 1 viên/ngày.
- Điều trị: theo pháp đồ của bác sĩ;
- Chủ yếu uống trước bữa ăn, nhưng tùy thuộc vào khả năng gây kích ứng dạ dày mà có thể uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc.
Chống chỉ định:
- Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh gan nhiễm sắt.
- Thiếu máu huyết tán.
- Bệnh đa hồng cầu.
Tác dụng phụ:
Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy. Phân có thể đen do thuốc.
Chú ý đề phòng:
Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài. Ngưng thuốc nếu không dung nạp.
Bảo quản:
Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng
Thuốc Adofex
Tác dụng:
Adofex chứa sắt aminoat, vitamin B12, vitamin B6 và acid folic để bổ sung cho các trường hợp thiếu máu. Sắt aminoat là phức hợp sắt và acid amin, được dung nạp rất tốt. Sắt aminoat cung cấp 60mg sắt nguyên tố và là dạng muối sắt giúp phục hồi nhanh chóng nồng độ hemoglobin trong máu.

Vitamin B6 cần cho sự hấp thu vitamin B12.
Vitamin B12 và acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein của các tế bào cơ thể, đặc biệt đối với hồng cầu. Những yếu tố này giúp cho sự trưởng thành của hồng cầu trong quá trình tạo hồng cầu.
Chỉ định:
AdoFex được chỉ định sử dụng cho các trường hợp thiếu máu, thiếu sắt sau:
- Phụ nữ thiếu máu khi mang thai, rong kinh hay phá thai.
- Những bệnh nhân thiếu máu do thiếu ăn gây suy nhược toàn thân, do nhiễm giun móc, loét dạ dày, bệnh trĩ…
- Những bệnh nhân thiếu máu sau phẫu thuật, sau chấn thương, và đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Chống chỉ định:
- Bệnh gan nhiễm sắt;
- Bệnh thiếu máu huyết tán;
- Bệnh đa hồng cầu;
- Bệnh nhân bị u ác tính.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách sử dụng:
Dùng uống, trong hoặc sau bữa ăn. Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 lần.
Tác dụng phụ:
Đôi khi có rối loạn tiêu hóa như: chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón… phân màu đen. Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Để xa tầm tay của trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Mong bài viết trên đây sẽ giải đáp thắc mắc phần nào cho các mẹ bầu quan tâm đến chủ đề về thuốc bổ sung axit folic trước khi mang thai. Nếu trong khi sử dụng có vấn đề gì thì các mẹ bầu nên nghe theo tư vấn của bác sĩ để cả mẹ và bé đều khỏe mạnh nhé.